Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản miễn phí cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí.

Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

Những hiểu biết chung về rau an toàn

Fb-Button
rau an toànĐể quy định và hướng dẫn việc sản xuất rau an toàn Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có các quyết định sau:
Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/1/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả, tươi an toàn.
Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2008 về việc ban hành Quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.
Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15/08/2008 về việc ban hành Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn.
Sản phẩm rau an toàn phải hội đủ các tiêu chuẩn sau:
Dư lượng nitrat ở mức cho phép.
Bảng  1:  Mức giới hạn tối đa cho phép của hàm lượng nitrat (NO-3) trong một số sản phẩm rau tươi (mg/kg)
TTTên rau(mg/kg)
1
Bắp cải≤ 500
2
Su hào≤ 500
3
Suplơ≤ 500
4
Cải củ≤ 500
5
Xà lách≤ 1.500
6
Đậu ăn quả≤ 200
7
Cà chua≤ 150
8
Cà tím≤ 400
9
Dưa hấu≤ 60
10
Dư bở≤ 90
11
Dư chuột≤ 150
12
Khoai tây≤ 250
Dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật ở mức cho phép.
Bảng 2: Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs) của một số thuốc bảo vệ thực vật trên rau tươi
(Ở đây không ghi những thuốc  đã cấm sử dụng ở Việt Nam)
STTLoại rau
Tên hoạt chất Common names
MRLs
(Dư lượng thuốc BVTV tối đa cho phép) *
(≤ mg/
kg)
(≤ ppm)
1. Bắp cải
1.
Abamectin0,02
2.
Acephate
2,0
3.
Alachlor0,20
4.
Carbaryl
5,0
5.
Chlorfluazuron
2,0
6.
Chlorothalonil
1,0
7.
Cypermethrin
1,0
8.
Diafenthiuron
2,0
9.
Dimethoate
2,0
10.Fenvalerate
3,0
11.Fipronil0,03
12.Indoxacarb
2,0
13.Flusulfamide0,05
14.Metalaxyl
0,5
15.Permethrin
5,0
16.Spinosad
1,0
17.Streptomycin sulfate
18.Trichlorfon
0,5
19.Triadimefon
0,5
2. Súp lơ
20.Chlorothalonil
1,0
21.Fenvalerate
2,0
22.Metalaxyl
0,5
23.Permethrin
0,5
24.Rotenone
0,2
3. Rau cải
25.Abamectin0,02
26.Acephate
1,0
27.Carbendazim
4,0
28.Chlorothalonil
1,0
29.Deltamethrin
0,5
30.Difenocon- azole
31.Fenvalerate
2,0
32.Flusulfamide0,05
33.Metolachlor
0,2
34.Metalaxyl
2,0
35.Permethrin
5,0
36.Rotenone
0,2
4. Xà lách
37.Acephate
5,0
38.Permethrin
2,0
39.Rotenone
0,2
5. Cà chua
40.Abamectin0,02
41.Benomyl
0,5
42.Cyromazin
43.Carbaryl
5,0
44.Chlorothalonil
5,0
45.Carbendazim
1,0
46.Dimethoate
1,0
47.Fenvalerate
1,0
48.Metalaxyl
0,5
49.Permethrin
1,0
6.Khoai tây
50.Carbendazim
3,0
51.Chlorothalonil
0,2
52.Fenitrothion0,05
53.Metalaxyl0,05
54.Methidation0,02
55.Permethrin0,05
56.Rotenone
0,2
7. Đậu ăn quả
57.Carbendazim
1,0
58.Chlorothalonil
5,0
59.Rotenone
0,2
8.Dưa chuột
60.Chlorothalonil
5,0
61.Carbendazim
0.5
62.Fipronil0,01
63.Metalaxyl
0.5
64.Metalaxyl
0.5
65.Rotenone
0,2
9. Hành
66.Chlorothalonil
0,5
67.Metalaxyl
2,0
10. Dưa lê
68.Metalaxyl
0,2
* Mức dư lượng mg/kg theo Codex và ASEAN, ppm theo Đài Loan
Dư lượng kim loại nặng ở mức cho phép.
Bảng 3: Hàm lượng tối đa cho phép của một số kim loại nặng và độc tố trong sản phẩm rau tươi
TTTên nguyên tố và độc tốMức giới hạn (mg/kg,l)
1
Asen (As)≤  0.2
2
Chì (Pb)≤   0,5 – 1,0
3
Thuỷ ngân (Hg)≤   0,005
4
Đồng (Cu)≤  5.0
5
Cadimi (Cd)≤  0,02
6
Kẽm (Zn)≤  10,0
7
Bo (B)≤ 1,8()
8
Thiếc (Sn)≤  200
9
Antimon≤ 1,00
10Patulin (độc tố)≤ 0,05
11Aflatoxin (độc tố)≤ 0,005
Không nhiễm các vi sinh vật gây hại cho sức khỏe con người.
Bảng 4:  Số lượng một số vi sinh vật tối đa  cho phép trong rau tươi (Tiêu chuẩn Việt Nam của Bộ Y tế)
TTVi sinh vậtMức cho phép (CFU/g)
1
Salmonella ( 25g rau)0/25g
2
Coli forms10/g
3
Staphylococcus aureusGiới hạn bởi GAP
4
Escherichia coliGiới hạn bởi GAP
5
Clostridium perfringensGiới hạn bởi GAP
Chú ý: Số lượng Salmonella không được có trong 25 gram
Do vậy khi canh tác rau chúng ta phải biết đánh giá các nguyên nhân gây ra dư lượng của các yếu tố nêu trên trong rau để có biện pháp hạn chế, giảm thiểu các chất độc hại có trong rau.
Nguồn : Cẩm nang trồng rau ăn quả an toàn – TS Nguyễn Viết M

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét